Điểm Chuẩn Của Các Trường Cấp 3 Tại TP.HCM Năm 2016
Đối với các bạn học sinh chuẩn bị dự thi tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông công lập thì việc tham khảo điểm chuẩn của các trường cấp 3 tại TP.HCM năm 2016 rất quan trọng. Vì khi nắm rõ được điểm chuẩn của từng trường THPT thì quý phụ huynh và các em học sinh sẽ có sự chọn lựa phù hợp để đăng ký các nguyện vọng 1,2,3 đúng với năng lực học tập của các em.
Như các năm trước điểm chuẩn của các trường nằm trong danh sách các trường Top 1 vẫn không thay đổi theo thứ tự cao nhất là trường THPT Nguyễn Thượng Hiền, Trung học Thực Hành ĐHSP, Nguyễn Thị Minh Khai, kế đến là các trường Bùi Thị Xuân, Gia Định, Phú Nhuận, Trần Phú,….
ĐIỂM CHUẨN CỦA CÁC TRƯỜNG CẤP 3 TẠI TP.HCM
NĂM HỌC 2016 – 2017
STT
|
TÊN TRƯỜNG
|
QUẬN/HUYỆN
|
NV 1
|
NV 2
|
NV 3
|
1
|
THPT Bùi Thị Xuân
|
1
|
37.75
|
38.75
|
39.75
|
2
|
Trưng Vương
|
1
|
36.75
|
36.75
|
37.75
|
3
|
Lương Thế Vinh
|
1
|
36.50
|
37.50
|
38.50
|
4
|
Ten Lơ Man
|
1
|
30.25
|
30.50
|
31.50
|
5
|
Giồng Ông Tố
|
2
|
24.75
|
25.50
|
26.50
|
6
|
Thủ Thiêm
|
2
|
20.75
|
21.75
|
22
|
7
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
3
|
39.50
|
40.50
|
41.50
|
8
|
Lê Quý Đôn
|
3
|
37.50
|
37.50
|
38.50
|
9
|
Marie Curie
|
3
|
33.75
|
34.50
|
35.50
|
10
|
Nguyễn Thị Diệu
|
3
|
26.50
|
27.50
|
28
|
11
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
3
|
23.25
|
24.25
|
24.75
|
12
|
Nguyễn Trãi
|
4
|
27.50
|
28.50
|
29.50
|
13
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4
|
26.75
|
27.50
|
28.25
|
14
|
Trung học Thực Hành ĐHSP
|
5
|
40.25
|
41.25
|
42.25
|
15
|
Trần Khai Nguyên
|
5
|
34.50
|
35.50
|
36.50
|
16
|
Hùng Vương
|
5
|
32
|
32.25
|
33.25
|
17
|
Trung Học Thực Hành Sài Gòn
|
5
|
25.25
|
26.25
|
27.25
|
18
|
Trần Hữu Trang
|
5
|
22
|
23
|
24
|
19
|
Mạc Đĩnh Chi
|
6
|
37.50
|
38.50
|
39.50
|
20
|
Bình Phú
|
6
|
32
|
32.75
|
33.75
|
21
|
Nguyễn Tất Thành
|
6
|
26.75
|
27.25
|
28.25
|
22
|
Nam Sài Gòn
|
7
|
33
|
34
|
35
|
23
|
Ngô Quyền
|
7
|
32
|
33
|
34
|
24
|
Lê Thánh Tôn
|
7
|
27.50
|
28.50
|
29.50
|
25
|
Tân Phong
|
7
|
22
|
22.50
|
23.50
|
26
|
Tạ Quang Bửu
|
8
|
25.75
|
26.75
|
27.75
|
27
|
Võ Văn Kiệt
|
8
|
24.50
|
25.25
|
26.25
|
28
|
Nguyễn Huệ
|
9
|
27.25
|
28.25
|
29.25
|
29
|
Phước Long
|
9
|
25.25
|
26.25
|
27.25
|
30
|
Long Trường
|
9
|
18.75
|
18.75
|
19.75
|
31
|
Nguyễn Khuyến
|
10
|
35.25
|
35.25
|
36.25
|
32
|
Nguyễn Du
|
10
|
31.75
|
32
|
33
|
33
|
Nguyễn An Ninh
|
10
|
25
|
25.50
|
25.50
|
34
|
Sương Nguyệt Anh
|
10
|
20
|
20.50
|
21.50
|
35
|
Trần Quang Khải
|
11
|
29.50
|
30
|
30.25
|
36
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
11
|
26.50
|
27.50
|
28.50
|
37
|
Nguyễn Hiền
|
11
|
25
|
26
|
27
|
38
|
Võ Trường Toản
|
12
|
35.25
|
36.25
|
37.25
|
39
|
Trường Chinh
|
12
|
31
|
31.75
|
32.75
|
40
|
Thạnh Lộc
|
12
|
25.25
|
26
|
27
|
41
|
Gia Định
|
Bình Thạnh
|
39
|
40
|
41
|
42
|
Võ Thị Sáu
|
Bình Thạnh
|
33.50
|
33.75
|
34.75
|
43
|
Hoàng Hoa Thám
|
Bình Thạnh
|
29.75
|
30.75
|
31.75
|
44
|
Phan Đăng Lưu
|
Bình Thạnh
|
27.75
|
28.75
|
29.75
|
45
|
Trần Văn Giàu
|
Bình Thạnh
|
27
|
28
|
29
|
46
|
Thanh Đa
|
Bình Thạnh
|
23
|
24
|
24.75
|
47
|
Phú Nhuận
|
Phú Nhuận
|
38
|
39
|
40
|
48
|
Hàn Thuyên
|
Phú Nhuận
|
27.50
|
28.25
|
29.25
|
49
|
Nguyễn Công Trứ
|
Gò Vấp
|
37.25
|
38.25
|
39.25
|
50
|
Trần Hưng Đạo
|
Gò Vấp
|
34.75
|
35.25
|
36.25
|
51
|
Gò Vấp
|
Gò Vấp
|
31.25
|
31.75
|
32.75
|
52
|
Nguyễn Trung Trực
|
Gò Vấp
|
27
|
27.75
|
28.75
|
53
|
Nguyễn Hữu Huân
|
Thủ Đức
|
37.50
|
38.50
|
39.50
|
54
|
Thủ Đức
|
Thủ Đức
|
33.50
|
34
|
35
|
55
|
Tam Phú
|
Thủ Đức
|
29.50
|
30.50
|
31.50
|
56
|
Hiệp Bình
|
Thủ Đức
|
25.25
|
26.25
|
26
|
57
|
Đào Sơn Tây
|
Thủ Đức
|
22.25
|
23.25
|
24
|
58
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
Tân Bình
|
41.25
|
42.25
|
43.25
|
59
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Tân Bình
|
36
|
37
|
38
|
60
|
Nguyễn Thái Bình
|
Tân Bình
|
31.75
|
32
|
32
|
61
|
Trần Phú
|
Tân Phú
|
39
|
39.25
|
40.25
|
62
|
Tân Bình
|
Tân Phú
|
34.50
|
34.75
|
35.75
|
63
|
Tây Thạnh
|
Tân Phú
|
33.50
|
34
|
35
|
64
|
Bình Hưng Hòa
|
Bình Tân
|
28.75
|
29.50
|
29.75
|
65
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Bình Tân
|
28.50
|
28.50
|
29.50
|
66
|
Vĩnh Lộc
|
Bình Tân
|
26
|
27
|
28
|
67
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
Hóc môn
|
37.50
|
38.50
|
39.50
|
68
|
Lý Thường Kiệt
|
Hóc môn
|
30.25
|
31.25
|
32.25
|
69
|
Nguyễn Hữu Tiến
|
Hóc môn
|
26.50
|
27.50
|
28.50
|
70
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Hóc môn
|
23.75
|
24.25
|
25
|
71
|
Lê Minh Xuân
|
Bình Chánh
|
22.75
|
23.50
|
24.50
|
72
|
Bình Chánh
|
Bình Chánh
|
19.50
|
20
|
20.75
|
73
|
Dương Văn Dương
|
Nhà Bè
|
17.50
|
18.50
|
18.75
|
Đây là bảng điểm chuẩn của các trường cấp 3 tại TP.HCM năm 2016 chính thức năm học 2016 – 2017 dành cho các bạn học sinh lớp 9 đang chuẩn bị dự thi vào lớp 10 năm học 2017 - 2018 tham khảo để nộp hồ sơ vào các trường công lập cấp 3 dựa trên thành tích học tập của năm lớp 9.
So với các năm trước thì lịch thi năm nay rút ngắn khoảng 10 ngày, tức là đầu tháng 6 các em học sinh lớp 9 sẽ bắt đầu dự thi tuyển sinh. Cấu trúc đề thi và nội dung thi tuyển Sở Giáo Dục đã công bố trước đó vẫn dựa trên nền tảng kiến thức sách giáo khoa. Về hình thức thi vẫn theo hình thức tự luận cho môn toán và ngữ văn, anh văn bao gồm một phần trắc nghiệm và một phần tự luận để đánh giá năng lực đọc hiểu và ứng dụng cấu trúc ngữ pháp.
Các em học sinh lớp 9 có nhu cầu luyện thi cấp tốc tại nhà trong thời gian 1 đến 2 tháng có thể liên hệ trung tâm gia sư Đức Việt với đội ngũ các giáo viên chuyên hướng dẫn các khóa luyện thi ngắn hạn các môn toán, ngữ văn, anh văn sẽ giúp các em củng cố nền tảng kiến thức, bồi dưỡng thêm những kiến thức nâng cao để các em đạt được điểm thi cao nhất, rèn luyện cho các em những kỹ năng làm bài thi hiệu quả.
Ngoài ra, trung tâm gia sư dạy kèm Đức Việt còn có các khóa luyện thi vào các trường chuyên Lê Hồng Phong, Phổ Thông Năng Khiếu Đại Học Quốc Gia, Trần Đại Nghĩa dành cho các bạn học sinh có thành tích học tập xuất sắc.
CÔNG TY TƯ VẤN GIÁO DỤC ĐỨC VIỆT
Trụ sở chính
Địa chỉ: 38/23 Nguyễn Văn Vịnh, P. Hiệp Tân, Q. Tân Phú (133/38/19 Hòa Bình, P. Hiệp Tân, Quận Tân Phú, TP.HCM).
Địa chỉ: 129 Nguyễn Tri Phương, Phường 8, Quận 5, TP.HCM.
Địa chỉ: 347 Chu Văn An, Phường 12, Quận Bình Thạnh, TP.HCM.
Hotline: 09 02 30 50 78 – 09 03 60 50 88 (Thầy Minh, Cô Nhật).
Chi nhánh văn phòng tại Hà Nội
Địa chỉ: Giải Phóng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Hotline: 0909 422 388 ( Thầy Minh, Cô Nhật ).
Website: trungtamgiasuhcm.vn - giasuducviet.vn - giasuducviet.edu.vn.
Các chi nhánh tại TP.HCM:
- Trần Hưng Đạo, P. Cầu Ông Lãnh, Quận 1
- Trần Não, P. An Phú, Quận 2.
- CMT8, Phường 6, Quận 3.
- Khánh Hội, Phường 4, Quận 4.
- Hậu Giang, Phường 11, Quận 6.
- Huỳnh Tấn Phát, P. Tân Thuận Đông, Quận 7.
- Hưng Phú, Phường 9, Quận 8.
- Xa lộ Hà Nội, P. Phước Long B, Quận 9.
- Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 10.
- Lê Đại Hành, Phường 7, Quận 11.
- Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Quận 12.
- Nguyễn Trọng Tuyển, P,7, Quận Phú Nhuận.
- Chu Văn An, Phường 12, Quận Bình Thạnh.
- Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình.
- Phan Anh, P. Hiệp Tân, Quận Tân Phú.
- Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, Quận Gò Vấp.
- Kha Vạn Cân, P. Linh Đông, Thủ Đức.
- Tên Lửa, P. Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân.
- Phạm Hùng, Bình Hưng, Huyện Bình Chánh.
- Võ Văn Vân, Vĩnh Lộc B, Bình Chánh