Điểm Chuẩn Của Các Trường Cấp 3 Tại TP.HCM Năm 2016

Thứ ba, 28/03/2017, 16:47 GMT+7

Điểm Chuẩn Của Các Trường Cấp 3 Tại TP.HCM Năm 2016

Đối với các bạn học sinh chuẩn bị dự thi tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông công lập thì việc tham khảo điểm chuẩn của các trường cấp 3 tại TP.HCM năm 2016 rất quan trọng. Vì khi nắm rõ được điểm chuẩn của từng trường THPT thì quý phụ huynh và các em học sinh sẽ có sự chọn lựa phù hợp để đăng ký các nguyện vọng 1,2,3 đúng với năng lực học tập của các em.

Như các năm trước điểm chuẩn của các trường nằm trong danh sách các trường Top 1 vẫn không thay đổi theo thứ tự cao nhất là trường THPT Nguyễn Thượng Hiền, Trung học Thực Hành ĐHSP, Nguyễn Thị Minh Khai, kế đến là các trường Bùi Thị Xuân, Gia Định, Phú Nhuận, Trần Phú,….

ĐIỂM CHUẨN CỦA CÁC TRƯỜNG CẤP 3 TẠI TP.HCM

NĂM HỌC 2016 – 2017

STT

TÊN TRƯỜNG

QUẬN/HUYỆN

NV 1

NV 2

NV 3

1

THPT Bùi Thị Xuân

1

37.75

38.75

39.75

2

Trưng Vương

1

36.75

36.75

37.75

3

Lương Thế Vinh

1

36.50

37.50

38.50

4

Ten Lơ Man

1

30.25

30.50

31.50

5

Giồng Ông Tố

2

24.75

25.50

26.50

6

Thủ Thiêm

2

20.75

21.75

22

7

Nguyễn Thị Minh Khai

3

39.50

40.50

41.50

8

Lê Quý Đôn

3

37.50

37.50

38.50

9

Marie Curie

3

33.75

34.50

35.50

10

Nguyễn Thị Diệu

3

26.50

27.50

28

11

Lê Thị Hồng Gấm

3

23.25

24.25

24.75

12

Nguyễn Trãi

4

27.50

28.50

29.50

13

Nguyễn Hữu Thọ

4

26.75

27.50

28.25

14

Trung học Thực Hành ĐHSP

5

40.25

41.25

42.25

15

Trần Khai Nguyên

5

34.50

35.50

36.50

16

Hùng Vương

5

32

32.25

33.25

17

Trung Học Thực Hành Sài Gòn

5

25.25

26.25

27.25

18

Trần Hữu Trang

5

22

23

24

19

Mạc Đĩnh Chi

6

37.50

38.50

39.50

20

Bình Phú

6

32

32.75

33.75

21

Nguyễn Tất Thành

6

26.75

27.25

28.25

22

Nam Sài Gòn

7

33

34

35

23

Ngô Quyền

7

32

33

34

24

Lê Thánh Tôn

7

27.50

28.50

29.50

25

Tân Phong

7

22

22.50

23.50

26

Tạ Quang Bửu

8

25.75

26.75

27.75

27

Võ Văn Kiệt

8

24.50

25.25

26.25

28

Nguyễn Huệ

9

27.25

28.25

29.25

29

Phước Long

9

25.25

26.25

27.25

30

Long Trường

9

18.75

18.75

19.75

31

Nguyễn Khuyến

10

35.25

35.25

36.25

32

Nguyễn Du

10

31.75

32

33

33

Nguyễn An Ninh

10

25

25.50

25.50

34

Sương Nguyệt Anh

10

20

20.50

21.50

35

Trần Quang Khải

11

29.50

30

30.25

36

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

11

26.50

27.50

28.50

37

Nguyễn Hiền

11

25

26

27

38

Võ Trường Toản

12

35.25

36.25

37.25

39

Trường Chinh

12

31

31.75

32.75

40

Thạnh Lộc

12

25.25

26

27

41

Gia Định

Bình Thạnh

39

40

41

42

Võ Thị Sáu

Bình Thạnh

33.50

33.75

34.75

43

Hoàng Hoa Thám

Bình Thạnh

29.75

30.75

31.75

44

Phan Đăng Lưu

Bình Thạnh

27.75

28.75

29.75

45

Trần Văn Giàu

Bình Thạnh

27

28

29

46

Thanh Đa

Bình Thạnh

23

24

24.75

47

Phú Nhuận

Phú Nhuận

38

39

40

48

Hàn Thuyên

Phú Nhuận

27.50

28.25

29.25

49

Nguyễn Công Trứ

Gò Vấp

37.25

38.25

39.25

50

Trần Hưng Đạo

Gò Vấp

34.75

35.25

36.25

51

Gò Vấp

Gò Vấp

31.25

31.75

32.75

52

Nguyễn Trung Trực

Gò Vấp

27

27.75

28.75

53

Nguyễn Hữu Huân

Thủ Đức

37.50

38.50

39.50

54

Thủ Đức

Thủ Đức

33.50

34

35

55

Tam Phú

Thủ Đức

29.50

30.50

31.50

56

Hiệp Bình

Thủ Đức

25.25

26.25

26

57

Đào Sơn Tây

Thủ Đức

22.25

23.25

24

58

Nguyễn Thượng Hiền

Tân Bình

41.25

42.25

43.25

59

Nguyễn Chí Thanh

Tân Bình

36

37

38

60

Nguyễn Thái Bình

Tân Bình

31.75

32

32

61

Trần Phú

Tân Phú

39

39.25

40.25

62

Tân Bình

Tân Phú

34.50

34.75

35.75

63

Tây Thạnh

Tân Phú

33.50

34

35

64

Bình Hưng Hòa

Bình Tân

28.75

29.50

29.75

65

Nguyễn Hữu Cảnh

Bình Tân

28.50

28.50

29.50

66

Vĩnh Lộc

Bình Tân

26

27

28

67

Nguyễn Hữu Cầu

Hóc môn

37.50

38.50

39.50

68

Lý Thường Kiệt

Hóc môn

30.25

31.25

32.25

69

Nguyễn Hữu Tiến

Hóc môn

26.50

27.50

28.50

70

Nguyễn Văn Cừ

Hóc môn

23.75

24.25

25

71

Lê Minh Xuân

Bình Chánh

22.75

23.50

24.50

72

Bình Chánh

Bình Chánh

19.50

20

20.75

73

Dương Văn Dương

Nhà Bè

17.50

18.50

18.75

 

Đây là bảng điểm chuẩn của các trường cấp 3 tại TP.HCM năm 2016 chính thức năm học 2016 – 2017 dành cho các bạn học sinh lớp 9 đang chuẩn bị dự thi vào lớp 10 năm học 2017 - 2018 tham khảo để nộp hồ sơ vào các trường công lập cấp 3 dựa trên  thành tích học tập của năm lớp 9.

So với các năm trước thì lịch thi năm nay rút ngắn khoảng 10 ngày, tức là đầu tháng 6 các em học sinh lớp 9 sẽ bắt đầu dự thi tuyển sinh. Cấu trúc đề thi và nội dung thi tuyển  Sở Giáo Dục đã công bố trước đó vẫn dựa trên nền tảng kiến thức sách giáo khoa. Về hình thức thi vẫn theo hình thức tự luận cho môn toán và ngữ văn, anh văn bao gồm một phần trắc nghiệm và một phần tự luận để đánh giá năng lực đọc hiểu và ứng dụng cấu trúc ngữ pháp.

Các em học sinh lớp 9 có nhu cầu luyện thi cấp tốc tại nhà trong thời gian 1 đến 2 tháng có thể liên hệ trung tâm gia sư Đức Việt với đội ngũ các giáo viên chuyên hướng dẫn các khóa luyện thi ngắn hạn các môn toán, ngữ văn, anh văn sẽ giúp các em củng cố nền tảng kiến thức, bồi dưỡng thêm những kiến thức nâng cao để các em đạt được điểm thi cao nhất, rèn luyện cho các em những kỹ năng làm bài thi hiệu quả.  

Ngoài ra, trung tâm gia sư dạy kèm Đức Việt còn có các khóa luyện thi vào các trường chuyên Lê Hồng Phong, Phổ Thông Năng Khiếu Đại Học Quốc Gia, Trần Đại Nghĩa dành cho các bạn học sinh có thành tích học tập xuất sắc.

CÔNG TY TƯ VẤN GIÁO DỤC ĐỨC VIỆT

Trụ sở chính

Địa chỉ: 38/23 Nguyễn Văn Vịnh, P. Hiệp Tân, Q. Tân Phú (133/38/19 Hòa Bình, P. Hiệp Tân, Quận Tân Phú, TP.HCM).

Địa chỉ: 129 Nguyễn Tri Phương, Phường 8, Quận 5, TP.HCM.

Địa chỉ: 347 Chu Văn An, Phường 12, Quận Bình Thạnh, TP.HCM.

Hotline: 09 02 30 50 78 – 09 03 60 50 88 (Thầy Minh, Cô Nhật).

Chi nhánh văn phòng tại Hà Nội

Địa chỉ: Giải Phóng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Hotline: 0909 422 388 ( Thầy Minh, Cô Nhật ).

Website: trungtamgiasuhcm.vn - giasuducviet.vn - giasuducviet.edu.vn.

Các chi nhánh tại TP.HCM: 

- Trần Hưng Đạo, P. Cầu Ông Lãnh, Quận 1

- Trần Não, P. An Phú, Quận 2.trung_tam_gia_su_hcm_46

- CMT8, Phường 6, Quận 3.

- Khánh Hội, Phường 4, Quận 4.

- Hậu Giang, Phường 11, Quận 6.

- Huỳnh Tấn Phát, P. Tân Thuận Đông, Quận 7.

- Hưng Phú, Phường 9, Quận 8.

- Xa lộ Hà Nội, P. Phước Long B, Quận 9.

- Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 10.

- Lê Đại Hành, Phường 7, Quận 11.

- Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Quận 12.

- Nguyễn Trọng Tuyển, P,7, Quận Phú Nhuận.

- Chu Văn An, Phường 12, Quận Bình Thạnh.

- Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình.

- Phan Anh, P. Hiệp Tân, Quận Tân Phú.

- Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, Quận Gò Vấp.

- Kha Vạn Cân, P. Linh Đông, Thủ Đức.

- Tên Lửa, P. Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân.

- Phạm Hùng, Bình Hưng, Huyện  Bình Chánh.

- Võ Văn Vân, Vĩnh Lộc B, Bình Chánh


Công Ty Tư Vấn Giáo Dục Đức Việt
Người viết : Gia Sư Đức Việt


Copyright © CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO DỤC ĐỨC VIỆT